VIII. SEKHIYĀ DHAMMUDDESO (PHẦN ĐỌC TỤNG VỀ ƯNG HỌC PHÁP )
Ime kho panāyyāyo sekhiyā dhammā uddesaṃ āgacchanti.
Bạch chư đại đức ni, các sekhiyā dhammā (ưng học pháp) này được đưa ra đọc tụng.[24]
1. Parimaṇḍalaṃ nivāsessāmīti sikkhā karaṇīyā.
1. “Ta sẽ quấn y (nội) tròn đều” là việc học tập nên được thực hành.
2. Parimaṇḍalaṃ pārupissāmīti sikkhā karaṇīyā.
2. “Ta sẽ trùm y (vai trái) tròn đều” là việc học tập nên được thực hành.
3. Suppaṭicchannā antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
3. “Mặc y chỉnh tề, ta sẽ đi ở nơi xóm nhà” là việc học tập nên được thực hành.
4. Suppaṭicchannā antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
4. “Mặc y chỉnh tề, ta sẽ ngồi ở nơi xóm nhà” là việc học tập nên được thực hành.
5. Susaṃvutā antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
5. “Khéo thu thúc, ta sẽ đi ở nơi xóm nhà” là việc học tập nên được thực hành.
6. Susaṃvutā antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
6. “Khéo thu thúc, ta sẽ ngồi ở nơi xóm nhà” là việc học tập nên được thực hành.
7. Okkhittacakkhunī antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
7. “Ta sẽ đi ở nơi xóm nhà với mắt nhìn xuống” là việc học tập nên được thực hành.
8. Okkhittacakkhunī antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
8. “Ta sẽ ngồi ở nơi xóm nhà với mắt nhìn xuống” là việc học tập nên được thực hành.
9. Na ukkhittakāya antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
9. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với sự vén y lên” là việc học tập nên được thực hành.
10. Na ukkhittakāya antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
10. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với sự vén y lên” là việc học tập nên được thực hành.
Parimaṇḍalavaggo paṭhamo.
(Phần Tròn Đều là phần thứ nhất).
11. Na ujjagghikāya antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
11. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với tiếng cười vang” là việc học tập nên được thực hành.
12. Na ujjagghikāya antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
12. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với tiếng cười vang” là việc học tập nên được thực hành.
13. Appasaddā antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
13. “Ta sẽ đi ở nơi xóm nhà với giọng nói nhỏ nhẹ” là việc học tập nên được thực hành.
14. Appasaddā antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
14. “Ta sẽ ngồi ở nơi xóm nhà với giọng nói nhỏ nhẹ” là việc học tập nên được thực hành.
15. Na kāyappacālakaṃ antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
15. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với sự đung đưa thân” là việc học tập nên được thực hành.
16. Na kāyappacālakaṃ antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
16. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với sự đung đưa thân” là việc học tập nên được thực hành.
17. Na bāhuppacālakaṃ antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
17. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với sự đung đưa cánh tay” là việc học tập nên được thực hành.
18. Na bāhuppacālakaṃ antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
18. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với sự đung đưa cánh tay” là việc học tập nên được thực hành.
19. Na sīsappacālakaṃ antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
19. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với sự đung đưa đầu” là việc học tập nên được thực hành.
20. Na sīsappacālakaṃ antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
20. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với sự đung đưa đầu” là việc học tập nên được thực hành.
Ujjagghikavaggo dutiyo.
(Phần Cười Vang là phần thứ nhì).
21. Na khambhakatā antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
21. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với tay chống nạnh” là việc học tập nên được thực hành.
22. Na khambhakatā antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
22. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với tay chống nạnh” là việc học tập nên được thực hành.
23. Na oguṇṭhitā antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
23. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với đầu trùm lại” là việc học tập nên được thực hành.
24. Na oguṇṭhitā antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
24. “Ta sẽ không ngồi ở nơi xóm nhà với đầu trùm lại” là việc học tập nên được thực hành.
25. Na ukkuṭikāya antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.
25. “Ta sẽ không đi ở nơi xóm nhà với sự nhón gót” là việc học tập nên được thực hành.
26. Na pallatthikāya antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.
26. “Ta sẽ không ngồi ôm đầu gối ở nơi xóm nhà” là việc học tập nên được thực hành.
27. Sakkaccaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.
27. “Ta sẽ thọ lãnh đồ khất thực một cách nghiêm trang” là việc học tập nên được thực hành.
28. Pattasaññinī piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.
28. “Chú tâm ở bình bát, ta sẽ thọ lãnh đồ khất thực” là việc học tập nên được thực hành.
29. Samasūpakaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.
29. “Ta sẽ thọ lãnh đồ khất thực với lượng xúp tương xứng” là việc học tập nên được thực hành.
30. Samatittikaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.
30. “Ta sẽ thọ lãnh đồ khất thực vừa ngang miệng bình bát” là việc học tập nên được thực hành.
Khambhakatavaggo tatiyo.
(Phần Chống Nạnh là phần thứ ba).
31. Sakkaccaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
31. “Ta sẽ thọ dụng đồ khất thực một cách nghiêm trang” là việc học tập nên được thực hành.
32. Pattasaññinī piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
32. “Chú tâm ở bình bát, ta sẽ thọ dụng đồ khất thực” là việc học tập nên được thực hành.
33. Sapadānaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
33. “Ta sẽ thọ dụng đồ khất thực theo tuần tự” là việc học tập nên được thực hành.
34. Samasūpakaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
34. “Ta sẽ thọ dụng đồ khất thực với lượng xúp tương xứng” là việc học tập nên được thực hành.
35. Na thūpakato omadditvā piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
35. “Ta sẽ không vun lên thành đống rồi thọ dụng đồ khất thực” là việc học tập nên được thực hành.
36. Na sūpaṃ vā byañjanaṃ vā odanena paṭicchādessāmi bhiyyokamyataṃ upādāyāti sikkhā karaṇīyā.
36. “Ta sẽ không dùng cơm che lấp xúp hoặc thức ăn với ý muốn được nhiều hơn” là việc học tập nên được thực hành.
37. Na sūpaṃ vā odanaṃ vā agilānā attano atthāya viññāpetvā bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
37. “Khi không bị bệnh, ta sẽ không yêu cầu xúp và cơm vì nhu cầu của bản thân rồi thọ thực” là việc học tập nên được thực hành.
38. Na ujjhānasaññinī paresaṃ pattaṃ olokessāmīti sikkhā karaṇīyā.
38. “Ta sẽ không nhìn vào bình bát của các vị khác với ý định tìm lỗi” là việc học tập nên được thực hành.
39. Nātimahantaṃ kabaḷaṃ karissāmīti sikkhā karaṇīyā.
39. “Ta sẽ không làm vắt cơm quá lớn” là việc học tập nên được thực hành.
40. Parimaṇḍalaṃ ālopaṃ karissāmīti sikkhā karaṇīyā.
40. “Ta sẽ làm nắm cơm tròn đều” là việc học tập nên được thực hành.
Sakkaccavaggo catuttho.
(Phần Nghiêm Trang là phần thứ tư).
41. Na anāhaṭe kabaḷe mukhadvāraṃ vivarissāmīti sikkhā karaṇīyā.
41. “Ta sẽ không há miệng ra khi vắt cơm chưa được đưa đến” là việc học tập nên được thực hành.
42. Na bhuñjamānā sabbahatthaṃ mukhe pakkhipissāmīti sikkhā karaṇīyā.
42. “Ta sẽ không đưa trọn bàn tay vào miệng trong lúc thọ thực” là việc học tập nên được thực hành.
43. Na sakabaḷena mukhena byāharissāmīti sikkhā karaṇīyā.
43. “Ta sẽ không nói khi miệng có vắt cơm” là việc học tập nên được thực hành.
44. Na piṇḍukkhepakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
44. “Ta sẽ không thọ thực theo lối đưa thức ăn (vào miệng) một cách liên tục” là việc học tập nên được thực hành.
45. Na kabaḷāvacchedakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
45. “Ta sẽ không thọ thực theo lối cắn vắt cơm từng chút một” là việc học tập nên được thực hành.
46. Na avagaṇḍakārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
46. “Ta sẽ không thọ thực theo lối làm phồng má” là việc học tập nên được thực hành.
47. Na hatthaniddhūnakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
47. “Ta sẽ không thọ thực có sự vung rảy bàn tay” là việc học tập nên được thực hành.
48. Na sitthāvakārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
48. “Ta sẽ không thọ thực có sự làm rơi đổ cơm” là việc học tập nên được thực hành.
49. Na jivhānicchārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
49. “Ta sẽ không thọ thực có sự le lưỡi” là việc học tập nên được thực hành.
50. Na capucapukārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
50. “Ta sẽ không thọ thực có làm tiếng chép chép” là việc học tập nên được thực hành.
Kabaḷavaggo pañcamo.
(Phần Vắt Cơm là phần thứ năm).
51. Na surusurukārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
51. “Ta sẽ không thọ thực có làm tiếng sột sột” là việc học tập nên được thực hành.
52. Na hatthanillehakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
52. “Ta sẽ không thọ thực có sự liếm tay” là việc học tập nên được thực hành.
53. Na pattanillehakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
53. “Ta sẽ không thọ thực có sự nạo vét bình bát” là việc học tập nên được thực hành.
54. Na oṭṭhanillehakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.
54. “Ta sẽ không thọ thực có sự liếm môi” là việc học tập nên được thực hành.
55. Na sāmisena hatthena pānīyathālakaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.
55. “Ta sẽ không thọ lãnh tô nước uống bằng bàn tay có dính thức ăn” là việc học tập nên được thực hành.
56. Na sasitthakaṃ pattadhovanaṃ antaraghare chaḍḍessāmīti sikkhā karaṇīyā.
56. “Ta sẽ không đổ bỏ nước rửa bình bát có lẫn cơm ở nơi xóm nhà” là việc học tập nên được thực hành.
57. Na chattapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
57. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có dù ở bàn tay” là việc học tập nên được thực hành.
58. Na daṇḍapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
58. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có gậy ở bàn tay” là việc học tập nên được thực hành.
59. Na satthapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
59. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có dao ở bàn tay” là việc học tập nên được thực hành.
60. Na āvudhapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
60. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có vũ khí ở bàn tay” là việc học tập nên được thực hành.
Surusuruvaggo chaṭṭho.
(Phần Tiếng Sột Sột là phần thứ sáu).
61. Na pādukārūḷhassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
61. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có mang giày” là việc học tập nên được thực hành.
62. Na upāhanārūḷhassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
62. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có mang dép” là việc học tập nên được thực hành.
63. Na yānagatassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
63. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh ở trên xe” là việc học tập nên được thực hành.
64. Na sayanagatassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
64. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đang nằm” là việc học tập nên được thực hành.
65. Na pallatthikāya nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhākaraṇīyā.
65. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi ôm đầu gối” là việc học tập nên được thực hành.
66. Na veṭhitasīsassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
66. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đội khăn ở đầu” là việc học tập nên được thực hành.
67. Na oguṇṭhitasīsassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
67. “Ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh có đầu được trùm lại” là việc học tập nên được thực hành.
68. Na chamāyaṃ nisīditvā āsane nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
68. “Ta sẽ không ngồi ở nền đất rồi thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi trên chỗ ngồi” là việc học tập nên được thực hành.
69. Na nīce āsane nisīditvā ucce āsane nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
69. “Ta sẽ không ngồi ở chỗ ngồi thấp rồi thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi trên chỗ ngồi cao” là việc học tập nên được thực hành.
70. Na ṭhitā nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
70. “Ta sẽ không đứng thuyết Pháp đến người không bị bệnh ngồi” là việc học tập nên được thực hành.
71. Na pacchato gacchantī purato gacchantassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
71. “Khi đang đi phía sau, ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đang đi phía trước” là việc học tập nên được thực hành.
72. Na uppathena gacchantī pathena gacchantassa agilānassa dhammaṃ desessāmīti sikkhā karaṇīyā.
72. “Khi đang đi bên đường, ta sẽ không thuyết Pháp đến người không bị bệnh đang đi giữa đường” là việc học tập nên được thực hành.
73. Na ṭhitā agilānā uccāraṃ vā passāvaṃ vā karissāmīti sikkhā karaṇīyā.
73. “Khi không bị bệnh, ta sẽ không đứng đại tiện hoặc tiểu tiện” là việc học tập nên được thực hành.
74. Na harite agilānā uccāraṃ vā passāvaṃ vā kheḷaṃ vā karissāmīti sikkhā karaṇīyā.
74. “Khi không bị bệnh, ta sẽ không đại tiện hoặc tiểu tiện hoặc khạc nhổ trên cỏ cây xanh” là việc học tập nên được thực hành.
75. Na udake agilānā uccāraṃ vā passāvaṃ vā kheḷaṃ vā karissāmīti sikkhā karaṇīyā.
75. “Ta sẽ không đại tiện hoặc tiểu tiện hoặc khạc nhổ ở trong nước khi không bị bệnh” là việc học tập nên được thực hành.
Pādukavaggo sattamo.
(Phần Giày Dép là phần thứ bảy).
Uddiṭṭhā kho ayyāyo sekhiyā dhammā. Tatthāyyāyo pucchāmi kaccittha parisuddhā, dutiyampi pucchāmi kaccittha parisuddhā, tatiyampi pucchāmi kaccittha parisuddhā. Parisuddhetthāyyāyo tasmā tuṇhī evametaṃ dhārayāmīti.
Bạch chư đại đức ni, các sekhiyā dhammā (ưng học pháp)đã được đọc tụng xong. Trong các điều ấy, tôi hỏi các đại đức ni rằng: Chắc hẳn các vị được thanh tịnh trong vấn đề này? Đến lần thứ nhì, tôi hỏi rằng: Chắc hẳn các vị được thanh tịnh trong vấn đề này? Đến lần thứ ba, tôi hỏi rằng: Chắc hẳn các vị được thanh tịnh trong vấn đề này? Các đại đức ni được thanh tịnh nên mới im lặng. Tôi ghi nhận sự việc này là như vậy.
Sekhiyā niṭṭhitā.
(Các Giới Ưng Học được chấm dứt).