Thông hiểu - trau dồi - từ bỏ - tu tập và chứng đạt
Tứ Diệu Đế: KHỔ, TẬP, DIỆT, ĐẠO.
Nhân Quả Luân Hồi, Tam Pháp Ấn.
Nghiệp.
Thập Nhị Nhân Duyên.
Thân Ngũ Uẩn: Sắc, Thọ, Tưởng, Hành, Thức.
Thập Thiện: Không SÁT SANH, không LẤY CỦA KHÔNG CHO, không TÀ DÂM, không NÓI DỐI, không nói THÊU DỆT, không nói HAI LƯỠI, không nói lời HUNG ÁC, không THAM LAM, không SÂN, không SI.
Ngũ Giới Đức: Đức Hiếu Sinh, Đức Ly Tham, Đức Chung Thuỷ, Đức Chân Thật, Đức Minh Mẫn.
Ngũ Căn: Tín Căn, Tấn Căn, Niệm Căn, Định Căn, Tuệ Căn // Nhãn Căn, Nhĩ Căn, Tỷ Căn, Thiệt Căn, Xúc Căn.
Ngũ Lực: Tín Lực, Tấn Lực, Niệm Lực, Định Lực, Tuệ Lực.
Tứ Vô Lượng Tâm: Từ, Bi, Hỷ, Xả.
Tứ Bất Hoại Tịnh: Phật, Pháp, Tăng, Giới.
Tứ Chánh Cần: Ngăn Ác - Diệt Ác, Sanh Thiện - Tăng Trưởng Thiện. Định Chánh Niệm Tỉnh Giác, Định Niệm Hơi Thở, Định Vô Lậu, Định Sáng Suốt.
Tứ Niệm Xứ: Thân, Thọ, Tâm, Pháp, Thân Hành Niệm.
Thất Giác Chi: Tinh Tấn Giác Chi - Khinh An Giác Chi - Hỷ Giác Chi - Niệm Giác Chi - Định Giác Chi - Xả Giác Chi - Trạch Pháp Giác Chi.
Tứ Như Ý Túc: Dục Như Ý Túc, Tinh Tấn Như Ý Túc, Định Như Ý Túc, Tuệ Như Ý Túc.
Tứ Thiền: Sơ Thiền, Nhị Thiền, Tam Thiền, Tứ Thiền.
Tam Minh: Túc Mạng Minh, Thiên Nhãn Minh, Lậu Tận Minh.